Bơm piston và bơm chìm là gì?
Máy bơm pít tông (piston pump) và máy bơm chìm (plunger pump) là máy bơm dịch chuyển tích cực piston sử dụng pít tông hoặc cần đẩy để di chuyển phương tiện qua buồng hình trụ. Chúng còn được gọi là máy bơm dịch vụ tốt, máy bơm áp lực cao hoặc máy bơm có độ nhớt cao bởi vì chúng có thể cung cấp áp lực bơm cao và có khả năng xử lý phương tiện chưa cả chất nhớt và chất rắn.
Ưu điểm |
Nhược điểm |
Phạm vi áp suất rộng - có thể đạt được áp lực rất cao |
Chi phí vận hành và bảo trì cao. |
Áp lực có thể được kiểm soát mà không ảnh hưởng đến tốc độ dòng chảy. |
Thường nặng và cồng kềnh |
Thay đổi áp suất và tốc độ dòng chảy ít ảnh hưởng đến hiệu suất. |
Thông thường chỉ xử lý tốc độ dòng chảy thấp hơn |
Có khả năng di chuyển chất lỏng nhớt, bùn và mài mòn với thiết kế van thích hợp. |
Lưu lượng dao động |
Cách vận hành của bơm piston và bơm chìm
Bơm pít tông và bơm chìm là máy bơm dịch chuyển tích cực, có nghĩa là chúng sử dụng khoang co lại và mở rộng để di chuyển chất lỏng. Cụ thể, chúng là các
máy bơm pittông, có các khoang mở rộng và co lại theo chuyển động tịnh tiến (qua lại; lên xuống) thay vì chuyển động tròn (quay). Để biết thêm thông tin về loại máy bơm này.
Bơm pit tông tác động đơn lẻ
Bơm pít tông và
bơm chìm sử dụng một cơ chế (thường là quay) để tạo ra chuyển động tịnh tiến dọc theo trục, sau đó tạo áp suất trong
xi lanh hoặc thùng làm việc để đẩy khí hoặc chất lỏng qua bơm. Áp suất trong buồng kích hoạt các van ở cả điểm hút và điểm xả.
Bơm piston tác động kép
Thiết kế bơm piston và bơm chìm
Bơm pít tông và bơm pít tông có thể được phân biệt bằng thiết kế dựa trên loại, hoạt động của bơm và số lượng xi lanh.
Các loại bơm piston
Có nhiều loại
bơm piston và thiết kế bơm pít tông, nhưng tất cả đều sử dụng ít nhất một piston di chuyển trong một xi lanh kín. Các loại thiết kế cụ thể bao gồm bơm piston hướng trục và hướng tâm.
Bơm piston hướng trục chứa một số piston được gắn vào một khối hình trụ di chuyển cùng hướng với đường tâm của khối (theo trục). Phần lớn mạch điều khiển áp suất và lưu lượng có thể được đưa vào bên trong, cho phép vận hành đáng tin cậy và thiết kế đơn giản của hệ thống thủy lực liên quan.
Bơm piston hướng tâm chứa các piston được bố trí giống như nan hoa bánh xe xung quanh một khối hình trụ. Một trục truyền động làm quay khối hình trụ này đẩy hoặc làm trượt các piston, gây ra sự nén và giãn nở. Độ lệch tâm giữa vỏ piston và đường tâm khối xi lanh xác định hành trình piston. Những máy bơm này có độ ồn thấp, tải rất cao ở tốc độ thấp nhất và hiệu quả cao.
Bơm hoạt động
Bơm hoạt động xác định hướng di chuyển của piston / pít tông để thực hiện hút và xả chất lỏng. Sơ đồ minh họa.
Bơm tác động đơn có một van ở mỗi đầu, trong đó việc hút và xả diễn ra theo hai hướng ngược nhau.
Bơm tác động kép sử dụng hai van ở mỗi đầu, cho phép hút và xả theo cả hai hướng.
Số xi lanh
Số lượng xi lanh bơm là số lượng xi lanh bơm trong máy bơm. Tăng số lượng xi lanh bơm làm tăng công suất của máy bơm.
Bơm Simplex có một xi lanh.
Bơm kép có hai xi lanh.
Bơm đa năng có nhiều hơn hai xi lanh.
Thông số kỹ thuật bơm piston
Các thông số kỹ thuật chính cần xem xét khi lựa chọn máy bơm là lưu lượng, thể tích hành trình, đầu bơm, áp suất, mã lực, định mức công suất, đường kính đầu ra và nhiệt độ vận hành. Các thông số kỹ thuật này được mô tả chi tiết trong trang Pump Flow của GlobalSpec.
Nguyên vật liệu bơm piston
Các vật liệu của
máy bơm thủy lực nên được xem xét dựa trên loại ứng dụng. Các vật liệu cơ sở (vỏ) và vỏ (xi lanh) phải có đủ độ bền và cũng có thể chống lại các điều kiện của môi trường hoạt động của nó. Các vật liệu tiếp xúc với môi trường được bơm (pít tông, van xả và van hút) cần có khả năng chống lại mọi sự ăn mòn do chất lỏng gây ra. Một số vật liệu được sử dụng được liệt kê dưới đây.
Gang cung cấp độ bền kéo cao, độ bền và khả năng chống mài mòn tương ứng với xếp hạng áp suất cao.
Nhựa là không tốn kém và cung cấp khả năng chống ăn mòn và phản ứng hóa học rộng rãi.
Hợp kim thép và thép không gỉ giúp bảo vệ chống ăn mòn hóa học và rỉ sét và có độ bền kéo cao hơn nhựa, tương ứng với xếp hạng áp suất cao hơn.